Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thánh phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) trân trọng thông báo xét tuyển chương trình đào tạo (CTĐT) trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2025 như sau:
- NGÀNH TUYỂN SINH VÀ CHỈ TIÊU (189)
- Ngành An toàn thông tin, mã ngành: 8 48 02 02, chỉ tiêu 21
- Ngành Công nghệ thông tin, mã ngành: 8 48 02 01, chỉ tiêu 49
- Ngành Hệ thống thông tin, mã ngành 8 48 01 04, chỉ tiêu 35
- Ngành Khoa học máy tính, mã ngành: 8 48 01 01, chỉ tiêu 63
- Ngành Kỹ thuật máy tính, mã ngành: 8 48 01 06, chỉ tiêu 21
- HÌNH THỨC ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO, ĐỊA ĐIỂM HỌC
Học tập trung, thời gian đào tạo 02 (hai) năm, học tại cơ sở 07-09 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P. Bến Nghé, Q. 1, TPHCM.
- THỜI GIAN XÉT TUYỂN
Ngày thi đánh giá năng lực tiếng Anh |
Dự kiến 25/5/2025 |
Ngày xét tuyển hồ sơ |
Dự kiến từ 10-15/6/2025 |
Ngày phỏng vấn |
Dự kiến từ 17-20/6/2025 |
Hạn nộp hồ sơ lần 1 |
05/5/2025 |
Hạn nộp hồ sơ lần 2 (ứng viên phải có văn bằng/chứng chỉ ngoại ngữ đạt năng lực đầu vào) |
30/5/2025 |
Thời gian công bố kết quả |
Dự kiến tháng 7/2025 |
Ngày khai giảng, nhập học |
Dự kiến tháng 8/2025 |
- PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: XÉT TUYỂN, gồm 2 hình thức:
- Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ + thi tuyển đánh giá năng lực tiếng Anh (trường hợp ứng viên không được miễn ngoại ngữ).
- Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn + thi tuyển đánh giá năng lực tiếng Anh (trường hợp ứng viên không được miễn ngoại ngữ).
Đối với thí sinh chưa có bằng cấp/chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định sẽ tham gia kỳ thi đánh giá năng lực đầu vào tiếng Anh tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 Bậc dùng cho Việt Nam do Trường ĐH KHTN tổ chức.
- Thời gian thi đánh giá năng lực đầu vào tiếng Anh: ngày 26/5/2025
- Thời gian ôn tập Tiếng Anh: từ ngày 14/3/2025 - 03/5/2025.
- Đăng ký trực tuyến lớp ôn tập tiếng Anh TẠI ĐÂY
- LỆ PHÍ THI:
- Lệ phí xét tuyển: 260.000 đồng/ hồ sơ
- Lệ phí thi đánh giá năng lực tiếng Anh: 200.000 đồng (đối với ứng viên không được miễn ngoại ngữ)
- HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ
- Nộp hồ sơ trực tuyến (online) tại link: tuyensinhsdh.uit.edu.vn
- Sau khi đăng ký trực tuyến (online), ứng viên nộp một bộ hồ sơ bản in trực tiếp tại Phòng ĐTSĐH&KHCN theo yêu cầu sau khi được duyệt online.
- HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN GỒM:
- Bìa hồ sơ (theo mẫu)
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu)
- Phiếu đăng ký thi đánh giá năng lực tiếng Anh, nếu không thuộc diện miễn thi ngoại ngữ (theo mẫu)
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học (có chứng thực sao y)
- Bản sao bảng điểm tốt nghiệp đại học – tiếng Việt (có chứng thực sao y)
- Bản sao minh chứng năng lực ngoại ngữ (nếu có)
- Nếu bản sao chứng chỉ: không cần chứng thực sao y.
- Nếu bản sao văn bằng cử nhân thì phải có chứng thực sao y.
- Giấy khám sức khỏe (tại phòng khám đa khoa quận, huyện còn thời hạn 12 tháng)
- Sơ yếu lý lịch bản thân (theo mẫu).
- Giấy xác nhận là sinh viên thủ khoa của ngành do cơ sở đào tạo bậc đại học cấp (nếu có)
- Bảng điểm bổ túc kiến thức (nếu thuộc đối tượng phải học các môn bổ sung);
- Giấy chứng nhận đối tượng chính sách (nếu có);
- 2 tấm ảnh 3x4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh).
- Bản sao các giấy khen về thành tích trong học tập, nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học (nếu có)
- Bản sao giấy chứng nhận chương trình đại học đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế (nếu có, không thị thực sao y)
- Bản sao giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế (nếu có, không thị thực sao y)
- Túi đựng hồ sơ dự tuyển (nhận tại Phòng ĐTSĐH&KHCN)
- ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN: ứng viên đăng ký xét tuyển trình độ thạc sĩ cần thỏa các điều kiện sau đây:
- Về văn bằng:
- Ứng viên đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học (các hệ đào tạo: chính quy, vừa học vừa làm, văn bằng 2, từ xa…) ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển.
- Ứng viên được ưu tiên xét tuyển hồ sơ khi thỏa một trong các điều kiện về chương trình đào tạo và kết quả học tập bậc đại học như sau:
- Tốt nghiệp chính quy ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Tốt nghiệp chính quy thuộc các trường ĐHQG-HCM, có điểm trung bình tích lũy từ 7.5 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Tốt nghiệp chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo ở một số trường đại học của Việt Nam, có điểm trung bình tích lũy từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Tốt nghiệp chương trình kỹ sư tài năng, cử nhân tài năng của ĐHQG-HCM.
- Sinh viên các ngành đào tạo liên thông từ trình độ đại học lên trình độ thạc sĩ của ĐHQG-HCM.
Lưu ý: Ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải có bảng công chứng tiếng Việt văn bằng tốt nghiệp, bảng điểm tiếng Việt kèm văn bản xác minh của Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT về văn bằng tốt nghiệp nước ngoài khi nộp hồ sơ dự thi (website đăng ký xác minh văn bằng: https://dichvucong.moet.gov.vn/web/guest/thu-tuc-hanh-chinh/).
- Về năng lực ngoại ngữ:
- Ứng viên đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ như quy định tại mục XI của thông báo này thì được xét miễn thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào.
- Ứng viên chưa đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ như quy định tại tại mục XI của thông báo này thì phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào.
- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
- Có đủ sức khỏe để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của thông báo này
- QUY TRÌNH XÉT TUYỂN:
- Sơ tuyển hồ sơ đăng ký: hồ sơ ứng viên được xét sơ tuyển căn cứ theo các yêu cầu về điều kiện xét tuyển.
- Xét tuyển hồ sơ:
- Tiểu ban chuyên môn sẽ đánh giá xét duyệt hồ sơ dự tuyển của ứng viên căn cứ:
- Kết quả học tập ở trình độ đại học.
- Lý lịch khoa học
- Năng lực ngoại ngữ.
- Thành tích nghiên cứu khoa học.
- Kinh nghiệm chuyên môn.
- Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành và kết quả đánh giá theo thứ tự ưu tiên của Tiểu ban chuyên môn, Hội đồng tuyển sinh công bố kết quả xét tuyển hồ sơ, gồm:
- Danh sách ứng viên đạt yêu cầu xét tuyển hồ sơ và không phỏng vấn chuyên môn.
- Danh sách ứng viên dự phỏng vấn chuyên môn
- Phỏng vấn chuyên môn:
- Ứng viên có tên trong danh sách dự phỏng vấn theo kết quả xét duyệt hồ sơ dự tuyển của Hội đồng tuyển sinh sẽ tham dự buổi phỏng vấn trực tiếp với Tiểu ban chuyên môn theo lịch thông báo qua email.
- Ứng viên dự phỏng vấn chuyên môn tham khảo các chủ đề phỏng vấn của ngành dự tuyển theo email hướng dẫn.
- Năng lực ngoại ngữ:
- Xét duyệt danh sách ứng viên được miễn ngoại ngữ căn cứ theo quy định
- Lập danh sách ứng viên đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào.
- TIÊU CHÍ TRÚNG TUYỂN
- Hình thức xét tuyển hồ sơ: Ứng viên thỏa các tiêu chí sau
- Chuyên môn: Đạt yêu cầu xét tuyển hồ sơ theo kết quả đánh giá của Hội đồng tuyển sinh.
- Năng lực ngoại ngữ: đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ theo quy định tại mục XI của thông báo này. Nếu không đạt yêu cầu thí sinh phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực Tiếng Anh đầu vào trong kỳ thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ với kết quả phải đạt từ 50/100 điểm trở lên và thí sinh phải dự thi đầy đủ 4 kỹ năng Đọc, Viết, Nghe và Nói.
- Hình thức xét tuyển hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn: Ứng viên thỏa các tiêu chí sau
- Chuyên môn:
- Hồ sơ dự tuyển được Tiểu ban chuyên môn thông qua.
- Kết quả phỏng vấn của Tiểu ban chuyên môn: ≥ 5.0 điểm.
- Năng lực ngoại ngữ: đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ theo quy định tại mục XI của thông báo này. Nếu không đạt yêu cầu thí sinh phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực Tiếng Anh đầu vào trong kỳ thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ với kết quả phải đạt từ 50/100 điểm trở lên và thí sinh phải dự thi đầy đủ 4 kỹ năng Đọc, Viết, Nghe và Nói.
- Đánh giá của Hội đồng tuyển sinh: Căn cứ chỉ tiêu xét tuyển từng ngành, căn cứ kết quả phỏng vấn chuyên môn. Hội đồng tuyển sinh sẽ xét duyệt danh sách ứng viên đạt yêu cầu xét tuyển trình độ thạc sĩ theo điểm phỏng vấn từ cao xuống đến hết chỉ tiêu.
- ĐIỀU KIỆN MIỄN NGOẠI NGỮ
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam được miễn thi đánh giá năng lực ngoại ngữ khi đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình giảng dạy bằng ngôn ngữ nước ngoài (gồm các môn thuộc kiến thức cơ sở ngành; kiến thức chuyên ngành; kiến thức bổ trợ và luận văn/đồ án/khóa luận) được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận.
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các CSĐT thuộc ĐHQG-HCM cấp trong thời gian không quá hai (02) năm có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ và thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng chuẩn đầu ra khi tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học.
- Một trong các chứng chỉ B1 của các cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và
Đào tạo giao nhiệm vụ tổ chức thi và cấp chứng chỉ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ. - Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM công nhận đối với người dự tuyển trình độ thạc sĩ và bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQG-HCM công nhận đối với người dự tuyển trình độ tiến sĩ. Các chứng chỉ này có thời hạn hai (02) năm tính từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài, lưu học sinh Hiệp định (là người nước ngoài được tiếp nhận học tập tại Việt Nam và được Chính phủ Việt Nam cấp học bổng theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên) nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài (đơn vị được tổ chức đánh giá năng lực tiếng Việt gồm: các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo ngành Văn học, Sư phạm Ngữ văn, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam; các đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng tiếng Việt cho người nước ngoài) hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định ngoại ngữ của Trường (nếu có). Trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ thì được miễn yêu cầu về ngoại ngữ.
Bảng tham chiếu mức điểm tối thiểu một số chứng chỉ Ngoại ngữ tương đương Bậc 3, Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
- Tiếng Anh
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC (4 kĩ năng) |
Cambridge Exam |
Aptis (Hội đồng Anh) |
Bậc 3 |
4.5 |
460 ITP 40 iBT |
Reading 275 Listening 275 Speaking 120 Writing 120 |
A2 Key 140 B1 Preliminary: 140 B2 First: 140 B1 Business Preliminary 140 B2 Business Vantage: 140 |
B1 (General) |
Bậc 4 |
5.5 |
46 iBT |
|
B1 Preliminary: 160 B2 First: 160 C1 Advanced: 160 B1 Business Preliminary 160 B2 Business Vantage: 160 C1 Business Higher: 160 |
B2 (General) |
- Một số ngoại ngữ khác
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
Tiếng Hàn |
Bậc 3 |
ТРКИ-1 |
DELF B1 TCF B1 |
Goethe-Zertifikat B1, TELC Deutsch B1, DSD I, ÖSD -Zertifikat B1, TestDaF-TDN3, ECL B1 |
HSK Bậc 3 |
JLPT N4 NAT-TEST 3Q J-TEST (400) |
TOPIK II (Bậc 3) |
Bậc 4 |
ТРКИ-2 |
DELF B2 TCF B2 |
Goethe-Zertifikat B2, TELC Deutsch B2, DSD II (Viết/nói: 8-11 điểm; Nghe/đọc: 8-13 điểm), ÖSD -Zertifikat B2, TestDaF-TDN4, ECL B2 |
HSK Bậc 4 |
JLPT N3 NAT-TEST 2Q (100) J-TEST (600) |
TOPIK II (Bậc 4) |
Danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ Ngoại ngữ được công nhận trong tuyển sinh trình độ thạc sĩ và tiến sĩ của ĐHQG-HCM
- Các chứng chỉ tiếng Anh
STT |
Cơ sở cấp chứng chỉ |
Các chứng chỉ được công nhận |
||||
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
Aptis |
||
1 |
Educational Testing Service (ETS) |
|
x |
x |
|
|
2 |
British Council (BC) |
x |
|
|
|
x |
3 |
International Development Program (IDP) |
x |
|
|
|
|
4 |
Cambridge ESOL |
x |
|
|
x |
|
- Một số ngoại ngữ khác
STT |
Cơ sở cấp chứng chỉ |
Ngoại ngữ |
|||||
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
Tiếng Hàn |
||
1 |
Viện tiếng Nga Quốc gia A.X.Puskin; Phân viện Puskin |
x |
|
|
|
|
|
2 |
Bộ Giáo dục Pháp |
|
x |
|
|
|
|
3 |
Viện Goethe, TELC, ZfA, ÖSD |
|
|
x |
|
|
|
4 |
Tổ chức Hán Ban, Trung Quốc |
|
|
|
x |
|
|
5 |
Japan Foundation (JLPT) Senmon Kyouiku Publishing Co., Ltd (NAT-TEST); Nihongo Kentei Kyokai (J – Test) |
|
|
|
|
x |
|
6 |
Viện Giáo dục Quốc tế quốc gia Hàn Quốc (NIIED) |
|
|
|
|
|
x |
Danh sách các cơ sở cấp chứng chỉ tiếng Anh VSTEP năm 2025 (theo danh sách được Bộ GD&ĐT công nhận cho đến thời điểm dự tuyển)
STT |
Tên trường |
Miền Bắc (14 trường) |
|
1 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội |
2 |
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội |
3 |
Trường Đại học Hà Nội |
4 |
Trường Đại Học Thái Nguyên |
5 |
Học viện An ninh nhân dân |
6 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
7 |
Trường Đại học Thương mại |
8 |
Trường Đại học Ngoại thương |
9 |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
10 |
Học viện Khoa học quân sự |
11 |
Học viện Cảnh sát nhân dân |
12 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
13 |
Trường Đại học Phenikaa |
14 |
Học viện Ngân hàng |
Miền Trung (6 trường) |
|
1 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế |
2 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng |
3 |
Trường Đại học Vinh |
4 |
Trường Đại học Quy Nhơn |
5 |
Trường ĐH Duy Tân |
6 |
Trường Đại Học Tây Nguyên |
Miền Nam (14 trường) |
|
1 |
Trường Đại học Sư phạm TPHCM |
2 |
Trường Đại học Sài Gòn |
3 |
Trường Đại học Văn Lang |
4 |
Trường Đại học Cần Thơ |
5 |
Trường Đại học Trà Vinh |
6 |
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM |
7 |
Trường Đại Học Công nghiệp TP.HCM |
8 |
Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM |
9 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM |
10 |
Trường Đại học Công thương TPHCM |
11 |
Trường Đại học Nam Cần Thơ |
12 |
Trường Đại học Kinh tế TPHCM |
13 |
Trường Đại học Lạc Hồng |
14 |
Trường Đại học Đồng Tháp |
- ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng ưu tiên:
-Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
-Thương binh, người hưởng chính sách thương binh;
-Con liệt sĩ;
-Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
-Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;
-Người thuộc dân tộc thiểu số.
- Mức ưu tiên:
-Người thuộc diện ưu tiên được cộng vào kết quả thi 10 điểm (thang điểm 100) cho môn thi đánh giá năng lực tiếng Anh nếu không thuộc diện được miễn ngoại ngữ.
- HỌC PHÍ: Mức thu học phí khóa tuyển năm 2025 như sau
STT |
Năm học |
Mức thu |
1 |
Năm thứ 1 |
40 triệu |
2 |
Năm thứ 2 |
43 triệu |
- ƯU ĐÃI HỌC PHÍ SAU KHI THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
-Giảm 10% học phí khi đóng đúng hạn đối với sinh viên tốt nghiệp đại học tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin và các Trường thành viên ĐHQG-HCM; giảng viên các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học Phổ thông.
-Giảm 5% học phí khi đóng đúng hạn đối với các đối tượng khác.
-Chế độ ưu đãi học phí căn cứ theo Quy định hàng năm của Trường.
- DANH MỤC NGÀNH PHÙ HỢP VÀ CÁC MÔN BỔ TÚC KIẾN THỨC
- Danh mục ngành phù hợp được miễn học bổ túc kiến thức trước khi dự thi:
- Ngành An toàn thông tin (8480202)
STT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo bậc Đại học |
1 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
2 |
7480202 |
An toàn thông tin |
3 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
4 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
5 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
6 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
7 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
8 |
7480107 |
Trí tuệ nhân tạo |
9 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
10 |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
11 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
12 |
7460117 |
Toán tin |
- Ngành Công nghệ thông tin (8480201)
STT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo bậc Đại học |
1 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
2 |
7480202 |
An toàn thông tin |
3 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
4 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
5 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
6 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
7 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
8 |
7480107 |
Trí tuệ nhân tạo |
9 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
10 |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
11 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
12 |
7460117 |
Toán tin |
- Ngành Hệ thống thông tin (8480104)
1 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
2 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
3 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
4 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
5 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
6 |
7480107 |
Trí tuệ nhân tạo |
7 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
8 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
9 |
7480202 |
An toàn thông tin |
10 |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
11 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
12 |
7460117 |
Toán tin |
- Ngành Khoa học máy tính (8480101)
STT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo bậc Đại học |
1 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
2 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
3 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
4 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
5 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
6 |
7480107 |
Trí tuệ nhân tạo |
7 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
8 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
9 |
7480202 |
An toàn thông tin |
10 |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
11 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
12 |
7460117 |
Toán tin |
-Sinh viên tốt nghiệp các ngành do Trường Đại học Công nghệ Thông tin cấp bằng không thuộc đối tượng phải học bổ túc kiến thức
- Sinh viên tốt nghiệp bậc đại học có ngành đào tạo nằm ngoài danh mục các ngành phù hợp được liệt kê ở mục 1 cần phải học bổ túc kiến thức trước khi dự thi.
- Các môn bổ túc kiến thức:
-Danh sách các môn học bổ túc kiến thức sẽ được đơn vị chuyên môn xét căn cứ vào bảng điểm tốt nghiệp đại học theo danh sách sau:
Stt |
Môn học bổ túc |
Số tín chỉ |
Ngành An toàn thông tin |
Ngành Công nghệ Thông tin |
NgànhHệ thống thông tin |
Ngành Khoa học máy tính |
Ngành Kỹ thuật máy tính |
1 |
Cơ sở dữ liệu |
4 |
x |
x |
x |
x |
|
2 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
x |
x |
x |
x |
x |
3 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
4 |
x |
x |
x |
x |
|
4 |
Kiến trúc máy tính |
4 |
x |
x |
|
x |
x |
5 |
Hệ điều hành |
4 |
x |
x |
|
x |
x |
6 |
Mạng máy tính |
4 |
x |
x |
x |
x |
|
7 |
Vi xử lý/Vi điều khiển |
4 |
|
|
|
|
x |
8 |
Thiết kế luận lý số |
4 |
|
|
|
|
x |
9 |
Thiết kế mạch tích hợp CMOS |
4 |
|
|
|
|
x |
10 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
3 |
|
|
x |
|
|
11 |
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin |
3 |
|
|
x |
|
|
-Người học phải dự học đầy đủ các buổi học bổ túc kiến thức, dự thi kết thúc môn học.
Khi hoàn thành môn học với điểm thi đạt từ 5 điểm trở lên, người học được cấp bảng điểm để bổ sung hồ sơ dự tuyển.
- Đăng ký học: từ ngày ra thông báo đến hết ngày 04/4/2025.
- Học phí: 1.200.000đ/môn.
- Lịch học: dự kiến từ ngày 05/4/2025, học vào các buổi tối trong tuần (lịch học cụ thể sẽ thông báo sau).
- Địa điểm học: 07-09 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM.
- ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
- Phòng ĐTSĐH&KHCN (Phòng A106), Trường Đại học Công nghệ Thông tin:
Khu phố 6, P. Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP.HCM. Điện thoại: (028) 37252002-110.
- Văn phòng quản lý Sau đại học:
Số 07-09 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM.
Hotline/zalo: 0918 302 372.
Website: https://www.sdh.uit.edu.vn, https://tuyensinhsdh.uit.edu.vn
Email: qlsdh@uit.edu.vn