Skip to content Skip to navigation

THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ VÀ DỰ BỊ TIẾN SĨ NĂM 2022

THÔNG BÁO

TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ VÀ DỰ BỊ TIẾN SĨ NĂM 2022

Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP. HCM (ĐHQG-HCM) thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2022 như sau:

  1. NGÀNH TUYỂN SINH

TT

Ngành tuyển sinh

Mã ngành

Chỉ tiêu

Ngành đúng

1

Công nghệ thông tin

9480201

04

Công nghệ thông tin

2

Khoa học máy tính

9480101

04

Khoa học máy tính

Đối với người dự tuyển có bằng thạc sĩ ngành gần hoặc ngành khác với ngành đăng ký dự thi: Nhà trường sẽ căn cứ vào các học phần đã tích lũy ở trình độ thạc sĩ, kiến thức cần cập nhật, bổ sung và yêu cầu của lĩnh vực, đề tài nghiên cứu, xác định số học phần và khối lượng tín chỉ nghiên cứu sinh cần phải học bổ sung (Phụ lục I).

  1. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO, THỜI GIAN ĐÀO TẠO

Thời gian đào tạo tiến sĩ chính thức đối với người có bằng thạc sĩ cùng ngành là 03 năm tập trung, đối với người chỉ có bằng đại học cùng ngành là 05 năm tập trung.

Nếu nghiên cứu sinh được Trường cho phép không học tập trung thì chương trình đào tạo và nghiên cứu của nghiên cứu sinh phải có tổng thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường đáp ứng thời gian đào tạo tiến sĩ theo quy định, trong đó có ít nhất 12 tháng tập trung liên tục để thực hiện đề tài nghiên cứu tại Trường.

  1. THỜI GIAN XÉT TUYỂN, HÌNH THỨC XÉT TUYỂN
  1. Thời gian xét tuyển:
  • Đợt 1: dự kiến giữa tháng 5
  • Đợt 2: dự kiến giữa tháng 10.
  1. Hình thức: xét tuyển.
  2. Lệ phí xét tuyển: 200.000đ/người dự tuyển.
  1. THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ THI VÀ NGÀY KHAI GIẢNG
  1. Thời gian công bố kết quả: dự kiến đợt 1 giữa tháng 6 và đợt 2 giữa tháng 11.
  2. Ngày khai giảng, nhập học: dự kiến đợt 1 đầu tháng 7 và đợt 2 đầu tháng 12.

 

  1. ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN
  1. Đối tượng tuyển sinh: Người dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
  1. Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ thạc sĩ, người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10) ngành đúng, ngành gần, hoặc tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ tương đương trở lên phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.
  2. Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các CSĐT, tổ chức khoa học và công nghệ.
  3. Chứng chỉ hoặc chứng nhận được công nhận ngoại ngữ đầu vào trình độ tiến sĩ theo khung năng lực 6 bậc dành cho Việt Nam. Chứng chỉ hoặc chứng nhận có thời hạn 02 năm tính từ ngày cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận.
  • Chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại bảng sau hoặc các các chứng chỉ ngoại ngữ khác đạt tối thiểu bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (tương đương B2 theo CEFR) của các CSĐT được Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQG-HCM công nhận.
  • Các trường hợp miễn thi ngoại ngữ khác

 

Ngôn ngữ

Chứng chỉ

Thang điểm tối thiểu tương đương B2

1

Tiếng Anh

TOEFL iBT

46

2

IELTS

5.5

3

TOEIC (4 kỹ năng)

Nghe: 400; Đọc: 385

Nói: 160; Viết: 150

4

Cambridge Assessment English

B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill. 

Thang điểm: 160

5

Tiếng Pháp

CIEP/Alliance française diplomas 

TCF: 400

Văn bằng DELF B2

Diplôme de Langue

6

Tiếng Đức

Goethe - Institut

Goethe-Zertifikat B2

The German TestDaF language certificate

TestDaF level 4

(TDN 4)

7

Tiếng Trung Quốc

Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)

HSK Level 4

8

Tiếng Nhật

Japanese  Language Proficiency  Test (JLPT)

JLPT N3

9

Tiếng Nga

ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному

ТРКИ-2

10

Tiếng Hàn

TOPIK

TOPIK Level 4

  • Người dự tuyển là công dân Việt Nam được miễn đánh giá năng lực ngoại ngữ khi có một trong những minh chứng sau:
  • Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
  • Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt Pháp (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình giảng dạy bằng ngôn ngữ nước ngoài (gồm các môn thuộc kiến thức cơ sở ngành; kiến thức chuyên ngành; kiến thức bổ trợ và luận văn/đồ án/khóa luận) được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận;
  • Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn.
  • Người dự tuyển là công dân nước ngoài, lưu học sinh Hiệp định (là người nước ngoài được tiếp nhận học tập tại Việt Nam và được Chính phủ Việt Nam cấp học bổng theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên) nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định ngoại ngữ của CSĐT (nếu có). Trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ thì được miễn yêu cầu về ngoại ngữ”.
  1. Bài luận về hướng nghiên cứu:

Bài luận trình bày rõ ràng về hướng nghiên cứu, đề tài hoặc chủ đề nghiên cứu; tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan; mục tiêu, nhiệm vụ và kết quả nghiên cứu dự kiến; kế hoạch học tập và nghiên cứu trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như sự chuẩn bị của người dự tuyển trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; đề xuất người hướng dẫn. Bài luận được trình bày tối đa 10 trang trên khổ A4 (Phụ lục II).

  1. Cán bộ hướng dẫn:
  • Được ít nhất một nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có bằng tiến sĩ khoa học, tiến sĩ có chuyên môn phù hợp có tên trong danh sách do Trường công bố, đồng ý nhận hướng dẫn. Trường hợp người dự tuyển đề nghị người hướng dẫn không có tên trong danh sách trên, người dự tuyển phải xin ý kiến và phải được Hiệu trưởng chấp nhận trước khi nộp hồ sơ dự tuyển. Tiêu chuẩn người hướng dẫn nghiên cứu sinh phải đáp ứng các quy định tại Phụ lục III.
  • Danh sách cán bộ khoa học và hướng nghiên cứu tham khảo tại website: https://sdh.uit.edu.vn/huong-nghien-cuu-cua-ncs
  1. Thư giới thiệu:

Có hai thư giới thiệu của hai giảng viên hoặc nghiên cứu viên có chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng ngành với ngành dự tuyển.

  1. HỒ SƠ XÉT TUYỂN

Phát và nhận hồ sơ xét tuyển: đợt 1 đến hết ngày 10/5 và đợt 2 đến hết ngày 10/10.

  • Lệ phí xét hồ sơ: 60.000 đồng. (đóng lệ phí khi nộp hồ sơ).
  • Hồ sơ xét tuyển gồm:
  1. Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
  2. Lý lịch khoa học của người dự tuyển (theo mẫu, có xác nhận của cơ quan/địa phương, có đóng dấu giáp lai ảnh);
  3. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học, bản sao bảng điểm tốt nghiệp đại học;
  4. Bản sao bằng tốt nghiệp thạc sĩ, bản sao bảng điểm Cao học;
  5. Bản sao văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ;
  6. Bảng điểm các môn học bổ túc kiến thức hoặc chuyển đổi (nếu có);
  7. 06 bản bài luận về hướng nghiên cứu (theo mẫu);
  8. Bản sao các công trình nghiên cứu khoa học của người dự tuyển;
  9. Giấy chứng nhận sức khỏe;
  10. Giấy đồng ý của người hướng dẫn (theo mẫu);
  11. Lý lịch khoa học của người hướng dẫn;
  12. Bản sao các công trình nghiên cứu khoa học của người hướng dẫn;
  13. 02 thư giới thiệu của nhà khoa học cùng ngành (theo mẫu);
  14. Giấy chứng nhận đối tượng chính sách (nếu có);
  15. 02 ảnh 3x4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh phía sau ảnh).
  • Đối với người dự tuyển là người Việt Nam tốt nghiệp tại các CSĐT nước ngoài, văn bằng và bảng điểm do CSĐT nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục khi nộp hồ sơ dự tuyển. Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác, CSĐT có thể ra quyết định công nhận trúng tuyển có điều kiện và yêu cầu người dự tuyển nộp văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ra quyết định công nhận trúng tuyển có điều kiện.
  1. CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ TIẾN SĨ
  • Người dự tuyển chưa đáp ứng các quy định tại điểm b, điểm c, khoản 2 Điều 4 của Quy chế tuyển sinh trình độ thạc sĩ và tiến sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 113/QĐ-ĐHQG ngày 04/02/2021 của Giám đốc ĐHQG-HCM có thể nộp hồ sơ xin đăng ký học dự bị tiến sĩ. Trong thời gian tối đa 24 tháng, người học dự bị tiến sĩ có thể hoàn thiện, bổ sung các điều kiện dự tuyển theo quy định.
  • Việc đăng ký học, tổ chức đào tạo dự bị tiến sĩ được quy định trong Phụ lục IV.
  1. LIÊN HỆ
  1. Phòng ĐTSĐH&KHCN, Trường Đại học Công nghệ Thông tin

Địa chỉ: Khu phố 6, Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP. HCM.

Điện thoại: (028) 37252002-110.

  1. Văn phòng quản lý Sau đại học.

Địa chỉ: số 291 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, TP. HCM.

Điện thoại: 028- 6673 5861.

Website: sdh.uit.edu.vn       Email: dtsdh@uit.edu.vn